Việc xây dựng Thông tư quy định kỹ thuật phương pháp quan trắc hải văn nhằm thống nhất kỹ thuật phương pháp quan trắc hải văn mang tính pháp lý và được áp dụng trên toàn quốc. Hiện nay, đối với công tác quan trắc hải văn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành một số văn bản như: Quyết định số 21/2006/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy phạm quan trắc hải văn ven bờ; Thông tư số 70/2015/TTBTNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc qui định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động; Thông tư số 05/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 5 năm 2016 Quy định nội dung quan trắc khí tượng thủy văn đối với trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia; Thông tư số 30/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật về quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng. Năm 2019, Bộ Khoa học và Công nghệ đã công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Quan trắc hải văn (TCVN 12636-3:2019, Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 3: Quan trắc hải văn). Để có cơ sở thực hiện các yêu cầu kỹ thuật về quan trắc các yếu tố hải văn, đánh giá chất lượng, công tác quản lý cần thiết phải xây dựng quy định phương pháp quan trắc hải văn.
Về nội dung Thông tư gồm:
Chương I: Quy định chung gồm: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh; Điều 2. Đối tượng áp dụng; Điều 3. Giải thích từ ngữ
Chương II: Quy định chung về phương pháp quan trắc hải văn gồm: Điều 4. Nguyên tắc thực hiện quan trắc tại trạm của quan trắc viên; Điều 5. Ghi và chỉnh lý sơ bộ số liệu quan trắc; Điều 6. Cung cấp thông tin dữ liệu
Chương III: Quy định kỹ thuật phương pháp quan trắc hải văn gồm 8 Mục:
Mục 1: Quan trắc tầm nhìn xa gồm: Điều 7. Phương pháp quan trắc tầm nhìn xa; Điều 8. Vị trí quan trắc; Điều 9. Tần suất quan trắc
Mục 2: Quan trắc gió gồm: Điều 10. Phương pháp quan trắc gió; Điều 11. Vị trí, công trình quan trắc; Điều 12. Tần suất quan trắc
Mục 3: Quan trắc sóng gồm: Điều 13. Phương pháp quan trắc sóng; Điều 14. Vị trí, công trình quan trắc; Điều 15. Tần suất quan trắc
Mục 4: Quan trắc nhiệt độ nước biển gồm: Điều 16. Phương pháp quan trắc nhiệt độ nước biển; Điều 17. Vị trí, công trình quan trắc; Điều 18. Tần suất quan trắc
Mục 5: Quan trắc độ muối gồm: Điều 19. Phương pháp quan trắc độ muối; Điều 20. Vị trí, công trình quan trắc; Điều 21. Tần suất quan trắc
Mục 6: Quan trắc sáng biển gồm: Điều 22. Phương pháp quan trắc sáng biển;Điều 23. Vị trí quan trắc; Điều 24. Tần suất quan trắc
Mục 7: Quan trắc dòng chảy biển gồm: Điều 25. Phương pháp quan trắc dòng chảy; Điều 26. Vị trí, công trình quan trắc; Điều 27. Tần suất quan trắc
Mục 8: Quan trắc mực nước biển gồm: Điều 28. Phương pháp quan trắc mực nước biển; Điều 29. Vị trí, công trình quan trắc; Điều 30. Tần suất quan trắc
Chương IV: Tổ chức thực hiện gồm: Điều 31. Hiệu lực thi hành; Điều 32. Tổ chức thực hiện